GMT là gì? hay Giờ GMT là gì? Đây là hệ thống giờ chuẩn mà các quốc gia trên thế giới sử dụng để phục vụ cho các hoạt động giao thông, thương mại, sinh hoạt,… được thuận tiện nhất. Cùng EuroTravel tìm hiểu nhiều hơn về giờ GMT và cách quy đổi giờ GMT chuẩn nhất trong bài viết sau đây.
1. Tìm hiểu về giờ GMT
1.1 Giờ GMT là gì?
Trước khi tìm hiểu giờ GMT là gì, bạn cần hiểu rõ về khái niệm múi giờ. Đây là thuật ngữ dùng để chỉ mốc thời gian mà từng khu vực trên thế giới tuân theo nhằm phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt xã hội, thương mại, pháp lý,… Dựa trên vị trí địa lý của từng quốc gia sẽ có sự phân chia múi giờ phù hợp để tạo nên sự tiện lợi tối đa cho các hoạt động kể trên.
Giờ GMT hay Giờ chuẩn Greenwich (Greenwich Mean Time, thường gọi tắt là GMT nghĩa là “Giờ Trung bình tại Greenwich”) là giờ Mặt Trời tại Đài thiên văn Hoàng Gia Greenwich tại Greenwich gần Luân Đôn, Anh. Nơi đây được quy ước nằm trên kinh tuyến số 0.
Giờ GMT được áp dụng làm giờ tiêu chuẩn của quốc tế vào năm 1884. Theo đó, thế giới có 24 múi giờ tương ứng với 24 kinh tuyến theo múi giờ GMT chuẩn. Giờ GMT với độ chính xác cao, được sử dụng rất phổ biến trên toàn cầu.
1.2 Lịch sử hình thành giờ GMT
Ngược dòng thời gian trở về quá khứ, con người đã bắt đầu tìm hiểu về những quy luật vận hành của mặt trời, trái đất và quy luật ngày đêm từ những năm trước 1650. Sau đó, người Anh đã chuyển những quy luật này thành thời gian trên chiếc đồng hồ.
Năm 1670, John Flamsteed đã có một phát minh lớn. Ông đã tạo ra bộ quy đổi giữa thời gian của mặt trời sang thời gian thời gian trên đồng hồ. Ông là nhà thiên văn học làm việc tại đài thiên văn hoàng gia Greenwich. Tại đây, ông đã cài đặt đồng hồ quả lắc và đặt theo giờ địa phương. John Flamsteed gọi đây là giờ trung bình của Greenwich.
1.3 Sự phân chia múi giờ theo kinh độ
Sự phân chia múi giờ dựa theo kinh độ cho thời gian chuẩn xác ở những vị trí trên trái đất dựa theo kinh độ. Múi giờ này giúp các nhà thám hiểm trên biển dễ dàng xác định tọa độ của họ.
Dựa theo múi giờ GMT, các thủy thủ tạo nên đồng hồ có chế độ tra giờ quốc tế. Điều này hỗ trợ việc tính toán vị trí trên biển một cách thuận lợi hơn. Theo đó, vị trí chuẩn là kinh tuyến Greenwich (kinh độ 0 °). Phát minh này là nền tảng kiến tạo cho giờ GMT trở thành giờ chuẩn, được dùng phổ biến về sau.
Giai đoạn 1850 – 1860 khi mạng lưới liên lạc và hệ thống đường sắt quốc tế mở rộng, người ta cảm thấy việc có hệ thống giờ chuẩn trên thế giới là hết sức cần thiết. Ban đầu, các công ty đường sắt tại Anh sử dụng giờ chuẩn GMT nhằm xây dựng thời gian biểu để không xảy ra tình trạng nhầm lẫn.
Đến tháng 12 năm 1847, giờ GMT đã sử dụng trên khắp nước Anh và người ta gọi nó là “giờ đường sắt”. Khoảng giữa năm 1850, giờ chuẩn GMT đã được sử dụng cài đặt cho đồng hồ tại nước Anh. Đến 1880, giờ GMT được hợp pháp hóa và dùng cho đến ngày nay.
1.4 Giờ GMT tiêu chuẩn trên thế giới
Kinh tuyến Greenwich chính thức được chọn làm kinh tuyến gốc thế giới vào 1884. Quốc gia đi tiên phong trong việc chọn Greenwich làm cơ sở cho giờ quốc gia là Hoa Kỳ. Giai đoạn cuối thế kỷ 19, hệ thống giờ này đã chi phối đến 72% vùng đất trên thế giới. Các quốc gia bắt đầu chọn Greenwich là Kinh độ 0º tạo điều kiện thuận lợi cho hoạt động trao đổi thương mại.
Từ đó về sau, kinh tuyến gốc Greenwich đã trở thành nền tảng thời gian cho toàn thế giới, được hầu hết các quốc gia sử dụng. Cùng với đó, nhà thiên văn học George Biddell Airy đã thiết kế kính viễn vọng Airy Transit Circle. Đây là thiết bị xác định kinh tuyến gốc của thế giới.
2. Cách quy đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam
2.1 Hướng dẫn cách tính giờ GMT
Hiện nay, việc tính giờ GMT không còn quá phức tạp, bạn có thể áp dụng theo 2 bước sau để tính giờ, cụ thể: Bước 1:
Xác định đường kinh tuyến gốc ở Greenwich và kinh tuyến của quốc gia mà bạn cần tính giờ. Đây là đường kinh tuyến chạy dọc nối dài từ cực Bắc đến cực Nam, thường được sử dụng cho việc tính thời gian và đi lại
Tiếp theo, bạn đếm tổng số đường kinh tuyến giữa kinh tuyến gốc và kinh tuyến quốc gia của bạn để tính giờ GMT
Bước 2:
Nhìn vào bản đồ thế giới, bạn sẽ xác định được mình thuộc khu vực phía Tây hay phía Đông so với kinh tuyến gốc. Giờ GMT của bạn cần trừ đi GMT-0 nếu ở phía Tây. Giờ GMT của bạn cộng thêm GMT+0 nếu bạn ở phía Đông.
Chỉ cần đặt dấu + hoặc dấu – theo cách xác định bên trên sẽ ra được chính xác số giờ GMT tại quốc gia cần tính giờ.
Ví dụ: Việt Nam là quốc gia nằm ở khu vực phía Đông so với kinh tuyến gốc. Từ kinh tuyến quốc đến kinh tuyến của Việt Nam là 7 nên múi giờ GMT tại Việt Nam là GMT+7.
2.2 Hướng dẫn quy đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam
Làm thế nào để đổi giờ GMT sang giờ Việt Nam là quan tâm của nhiều người. Theo đó, để quy đổi giờ, bạn có thể áp dụng theo các bước sau đây:
Bước 1: Tìm múi giờ GMT tại một khu vực cụ thể nào đó trên bản đồ mà bạn muốn đổi sang giờ Việt Nam
Bước 2: Tìm múi giờ GMT tại Việt Nam
Bước 3: Tiếp tục lấy giờ GMT ở bước 1 và trừ đi giờ GMT ở bước 2
Ví dụ, nếu cần đổi từ giờ GMT của Mỹ sang giờ GMT của Việt Nam, bạn thực hiện như sau:
Tính theo múi giờ GMT chuẩn của thế giới thì giờ GMT tại thủ đô Washington là GMT-5, giờ GMT của Việt Nam là GMT+7. Chỉ cần lấy 2 giờ GMT trừ cho nhau, kết quá chính là sự chênh lệch giữa giờ của Việt Nam và Mỹ, cụ thể là 12 tiếng. Nếu ở Washington D.C là 2 giờ sáng thì tại Việt Nam sẽ là 2 giờ chiều.
3. Tổng hợp bản đồ múi giờ các nước trên thế giới
Quốc gia bắt đầu bằng chữ A
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Afghanistan – Kabul
GMT + 4.30
Albania – Tirane
GMT + 1
Algeria – Algiers
GMT + 1
Andorra – Andorra La Vella
GMT + 1
Angola – Luanda
GMT + 1
Antigue and Barbuda – Saint John’s
GMT – 4
Argentina – Buenos Aires
GMT – 3
Armenia – Yerevan
GMT – 4
Australia – Australian Capital Territory – Canberra
GMT + 10
Austria – Vienna
GMT + 1
Azerbaijan – Baku
GMT + 4
Quốc gia bắt đầu bằng chữ B
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Bahamas – Nassau
GMT – 5
Bahrain – Al Manamah
GMT + 3
Bangladesh – Dhaka
GMT + 6
Barbados – Bridgetown
GMT – 4
Belarus – Minsk
GMT + 2
Belgium – Brussels
GMT + 1
Belize – Belmopan
GMT – 6
Benin – Porto Novo
GMT + 1
Bhutan – Thimphu
GMT + 6
Bolivia – La Paz
GMT – 4
Bosnia – Herzegovina – Sarajevo
GMT + 1
Botswana – Gaborone
GMT + 2
Brazil – Distrito Federal – Brasilia
GMT – 3
Brunei Darussalam – Bandar Seri Begawan
GMT + 8
Bulgaria – Sofia
GMT + 2
Burkina Faso – Ouagadougou
GMT 0
Burundi – Bujumbura
GMT + 2
Quốc gia bắt đầu bằng chữ C
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Cambodia – Phnom Penh
GMT + 7
Cameroon – Yaounde
GMT + 1
Canada – Ontario – Ottawa
GMT – 5
Cape Verde – Praia
GMT – 1
Central African Republic – Bangui
GMT + 1
Chad – N’djamena
GMT + 1
Chile – Santiago
GMT – 4
China – Beijing
GMT + 8
Colombia – Bogota
GMT – 5
Comoros – Moroni
GMT + 3
Congo – Brazzaville
GMT + 1
Congo Dem. Rep. – Kinshasa
GMT + 1
Cook Islands – Rarotonga
GMT – 10
Costa Rica – San Jose
GMT – 6
Cote D’Ivoire – Yamoussoukro
GMT 0
Croatia – Zagreb
GMT + 1
Cuba – Havanna
GMT – 5
Cyprus – Nicosia
GMT + 2
Czech Republic – Prague
GMT + 1
Quốc gia bắt đầu bằng chữ D
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Denmark – Copenhagen
GMT + 1
Djibouti – Djibouti
GMT + 3
Dominica – Roseau
GMT – 4
Dominican Republic – Santo Domingo
GMT – 4
Quốc gia bắt đầu bằng chữ E
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
East Timor – Dili
GMT + 9
Ecuador – Quito
GMT – 5
Egypt – Cairo
GMT + 2
El Salvador – San Salvador
GMT – 6
Equatorial Guinea – Malabo
GMT + 1
Eritrea – Asmara
GMT + 3
Estonia – Tallinn
GMT + 2
Ethiopia – Addis Ababa
GMT + 3
Quốc gia bắt đầu bằng chữ F
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Fiji – Suva
GMT 0
Finland – Helsinki
GMT + 2
France – Paris
GMT + 1
Quốc gia bắt đầu bằng chữ G
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Gabon – Libreville
GMT + 1
Gambia – Banjul
GMT 0
Georgia – Tbilisi
GMT + 4
Germany – Berlin – Berlin
GMT + 1
Ghana – Accra
GMT 0
Greece – Athens
GMT + 2
Grenada – Saint George’s
GMT – 4
Guatemala – Guatemala
GMT – 6
Guinea – Conakry
GMT 0
Guinea Bissau – Bissau
GMT 0
Guyana – Georgetown
GMT – 4
Quốc gia bắt đầu bằng chữ H
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Haiti – Port-au-Prince
GMT – 5
Honduras – Tegucigalpa
GMT – 6
Hungary – Budapest
GMT + 1
Quốc gia bắt đầu bằng chữ I
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Iceland – Reykjavik
GMT 0
India – New Delhi
GMT + 5.30
Indonesia – Java – Jakarta
GMT + 7
Iran – Tehran
GMT + 3.30
Iraq – Baghdad
GMT + 3
Ireland – Dublin
GMT 0
Isle of Man – Douglas
GMT 0
Israel – Jerusalem
GMT + 2
Italy – Rome
GMT + 1
Quốc gia bắt đầu bằng chữ J
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Jamaica – Kingston
GMT – 5
Japan – Tokyo
GMT + 9
Jordan – Amman
GMT + 2
Quốc gia bắt đầu bằng chữ K
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Kazakstan – Astana
GMT + 6
Kenya – Nairobi
GMT + 3
Kiribati – Tarawa
GMT + 12
Kosovo – Pristina
GMT + 1
Kuwait – Kuwait City
GMT + 3
Kyrgyzstan – Bishkek
GMT + 5
Quốc gia bắt đầu bằng chữ L
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Laos – Vientiane
GMT + 7
Latvia – Riga
GMT + 2
Lebanon – Beirut
GMT + 2
Lesotho – Maseru
GMT + 2
Liberia – Monrovia
GMT 0
Libya – Tripoli
GMT + 2
Liechtenstein – Vaduz
GMT + 1
Lithuania – Vilnius
GMT + 2
Luxembourg – Luxembourg
GMT + 1
Quốc gia bắt đầu bằng chữ M
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Macedonia – Skopje
GMT + 1
Madagascar – Antananarivo
GMT + 3
Malawi – Lilongwe
GMT + 2
Malaysia – Kuala Lumpur
GMT + 8
Mali – Bamako
GMT 0
Malta – Valletta
GMT + 1
Mauritania – Nouakchott
GMT 0
Mauritius – Port Louis
GMT + 4
Mexico – Mexico City
GMT – 6
Moldova – Kishinev
GMT + 2
Monaco – Monaco
GMT + 1
Mongolia – Ulaanbaatar
GMT + 8
Morocco – Rabat
GMT 0
Mozambique – Maputo
GMT + 2
Myanmar – Rangoon
GMT + 6.30
Quốc gia bắt đầu bằng chữ N
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Namibia – Windhoek
GMT + 1
Nauru – Makwa
GMT + 12
Nepal – Kathmandu
GMT + 6
Netherlands – Amsterdam
GMT + 1
New Zealand – Wellington
GMT + 12
Nicaragua – Managua
GMT – 6
Niger – Niamey
GMT + 1
Nigeria – Abuja
GMT + 1
Niue – Alofi
GMT – 11
North Korea – Pyongyang
GMT + 9
Norway – Oslo
GMT + 1
Quốc gia bắt đầu bằng chữ O
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Oman – Muscat
GMT + 4
Quốc gia bắt đầu bằng chữ P
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Pakistan – Islamabad
GMT + 5
Palau – Koror
GMT + 9
Panama – Panama
GMT – 5
Papua New Guinea – Port Moresby
GMT + 10
Paraguay – Asuncion
GMT – 4
Peru – Lima
GMT – 5
Philippines – Manilla
GMT + 8
Poland – Warsaw
GMT + 1
Portugal – Lisbon
GMT 0
Puerto Rico – San Juan
GMT – 4
Quốc gia bắt đầu bằng chữ Q
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Qatar – Ad Dawhah
GMT + 3
Quốc gia bắt đầu bằng chữ R
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Reunion (French) – Saint – Denis
GMT + 4
Romania – Bucharest
GMT + 2
Russia – Moscow
GMT + 3
Rwanda – Kigali
GMT + 2
Quốc gia bắt đầu bằng chữ S
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Saint Kitts & Nevis – Basseterre
GMT – 4
Saint Lucia – Castries
GMT – 4
Saint Vincent & Grenadines – Kingstown
GMT – 4
Samoa – Apia
GMT – 11
San Marino – San Marino
GMT + 1
Sao Tome and Principe – Sao Tome
GMT 0
Saudi Arabia – Riyadh
GMT + 3
Senegal – Dakar
GMT 0
Seychelles – Victoria
GMT + 4
Sierra Leone – Freetown
GMT + 8
Slovak Republic – Bratislava
GMT + 1
Slovenia – Ljubljana
GMT + 1
Solomon Islands – Hontara
GMT + 11
Somalia – Mogadishu
GMT + 3
South Africa – Pretoria
GMT + 2
Spain – Madrid
GMT + 1
Sri Lanka – Colombo
GMT + 6
Sudan – Khartoum
GMT + 3
Suriname – Paramaribo
GMT – 3
Swaziland – Mbabane
GMT + 2
Sweden – Stockholm
GMT + 1
Switzerland – Bern
GMT + 1
Syria – Damascus
GMT + 2
Quốc gia bắt đầu bằng chữ T
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Taiwan – Taipei
GMT + 8
Tajikistan – Dushanbe
GMT + 5
Tanzania – Dar es Salaam
GMT + 3
Thailand – Bangkok
GMT + 7
Togo – Lome
GMT 0
Tonga – Nukualofa
GMT + 13
Trinidad and Tobago – Port of Spain
GMT – 4
Tunisia – Tunis
GMT + 1
Turkey – Ankara
GMT + 2
Turkmenistan – Ashgabat
GMT + 5
Tuvalu – Funafuti
GMT +12
Quốc gia bắt đầu bằng chữ U
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
U.K. – England – London
GMT 0
U.S.A. – Washington D.C
GMT – 5
Uganda – Kampala
GMT + 3
Ukraine – Kiev
GMT + 2
United Arab Emirates – Abu Dhabi
GMT + 4
Uruguay – Montevideo
GMT – 3
Uzbekistan – Tashkent
GMT + 5
Quốc gia bắt đầu bằng chữ V
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Vanuatu – Vila
GMT + 11
Vatican City State – Vatican City
GMT + 1
Venezuela – Caracas
GMT – 4
Vietnam – Hanoi [KSV]
GMT + 7
Quốc gia bắt đầu bằng chữ Y
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Yemen – Sana
GMT + 3
Yugoslavia – Serbia – Belgrade
GMT + 1
Quốc gia bắt đầu bằng chữ Z
Tên quốc gia – Thành phố
Múi giờ
Zambia – Lusaka
GMT + 2
Zimbabwe – Harare
GMT + 2
Qua những thông tin được cung cấp trong bài viết này, hy vọng Du Khách sẽ hiểu rõ giờ GMT là gì để dễ dàng quy đổi múi giờ của các nước trên thế giới, chuẩn bị tốt hơn cho hành trình du lịch, công tác hoặc làm việc tại nước ngoài.